HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VIỆN KHOA HỌC THỦY LỢI MIỀN NAM
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VIỆN KHOA HỌC THỦY LỢI MIỀN NAM (Nhiệm kỳ 2021-2025)
TT | Họ và tên | Chức danh- Học vị | Chuyên ngành | Chức vụ |
1 |
Trần Bá Hoằng |
PGS.TS |
Động lực sông, công trình chỉnh trị sông và phòng chống thiên tai | Chủ tịch |
2 |
Nguyễn Phú Quỳnh |
PGS.TS |
Xây dựng công trình thủy, kỹ thuật tài nguyên nước | Phó Chủ tịch, Trưởng tiểu ban Tài nguyên nước - môi trường |
3 |
Nguyễn Nghĩa Hùng |
PGS.TS |
Xây dựng công trình thủy, kỹ thuật hạ tầng | Ủy viên, Trưởng tiểu ban Công trình thủy |
4 |
Lê Mạnh Hùng |
GS.TS |
Chỉnh trị sông, phòng chống thiên tai |
Ủy viên |
5 |
Tăng Đức Thắng |
GS.TS |
Thủy công - thủy lực môi trường, quản lý nguồn nước | Ủy viên |
6 |
Đinh Công Sản | PGS.TS | Chỉnh trị sông, phòng chống thiên tai | Ủy viên, Trưởng tiểu ban thủy động lực sông, biển & PCTT |
7 |
Nguyễn Đình Vượng | TS | Thủy nông, kỹ thuật tài nguyên nước |
Ủy viên Thường trực, Thư ký Khoa học |
8 |
Nguyễn Thanh Hải |
PGS.TS |
Xây dựng công trình thủy | Ủy viên |
9 |
Tô Quang Toản |
TS |
Thủy nông, kỹ thuật tài nguyên nước | Ủy viên |
10 |
Phạm Thế Vinh |
TS |
Thủy nông, kỹ thuật tài nguyên nước | Ủy viên |
11 |
Dương Công Chinh |
TS |
Kỹ thuật môi trường | Ủy viên |
12 |
Lê Thanh Chương |
ThS |
Chỉnh trị sông, phòng chống thiên tai | Ủy viên |
13 |
Đỗ Đắc Hải | ThS | Kỹ thuật tài nguyên nước | Ủy viên |
14 |
Nguyễn Đức Vượng | ThS | Động lực sông, bảo vệ bờ | Ủy viên |
15 |
Trần Thanh Tú |
THS |
Địa kỹ thuật | Ủy viên |
16 |
Doãn Văn Huế |
ThS |
Xây dựng công trình thủy | Ủy viên |
17 |
Trần Minh Tuấn |
ThS |
Thủy nông, quản lý nguồn nước | Ủy viên |
18 |
Phạm Văn Hồi |
ThS |
Trắc địa công trình | Ủy viên |
19 |
Đinh Quốc Phong |
ThS |
Xây dựng công trình thủy | Ủy viên |
DANH SÁCH BAN THƯỜNG TRỰC
TT |
Họ và tên |
Chức danh - Học vị |
Nhiệm vụ |
1 |
Trần Bá Hoằng | PGS.TS | Chủ tịch |
2 |
Nguyễn Phú Quỳnh | PGS.TS |
Phó Chủ tịch Trưởng tiểu ban Tài nguyên nước - môi trường |
3 |
Nguyễn Nghĩa Hùng | PGS.TS | Ủy viên, Trưởng tiểu ban Công trình thủy |
4 |
Đinh Công Sản | PGS.TS | Trưởng tiểu ban Thủy động lực sông, biển & PCTT |
5 |
Nguyễn Đình Vượng | TS |
Ủy viên Thường trực, Thư ký Khoa học |
DANH SÁCH CÁC TIỂU BAN CHUYÊN MÔN CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC (Nhiệm kỳ 2021-2025)
1- TIỂU BAN TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG
TT |
Họ và tên |
Chức danh - Học vị |
Nhiệm vụ |
1 |
Nguyễn Phú Quỳnh |
PGS.TS |
Trưởng Tiểu ban |
2 |
Tô Quang Toản |
TS |
Phó Trưởng tiểu ban |
3 |
Tăng Đức Thắng |
GS.TS |
Thành viên |
4 |
Nguyễn Đình Vượng |
TS |
Thành viên |
5 |
Lâm Vừ Thanh Nội |
TS |
Thành viên |
6 |
Dương Công Chinh | TS |
Thành viên |
7 |
Phạm Thế Vinh |
TS |
Thành viên |
8 |
Trần Minh Tuấn |
ThS |
Thành viên |
9 |
Đỗ Đắc Hải |
ThS |
Thành viên |
10 | Nguyễn Văn Hoạt | ThS | Thành viên |
11 | Huỳnh Ngọc Tuyên |
ThS |
Thành viên |
12 | Phạm Khắc Thuần | ThS | Thành viên |
13 | Trần Thái Hùng | TS | Thư ký |
2- TIỂU BAN THỦY ĐỘNG LỰC SÔNG, BIỂN VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
TT |
Họ và tên |
Chức danh - Học vị |
Nhiệm vụ |
1 |
Đinh Công Sản |
PGS.TS |
Trưởng Tiểu ban |
2 |
Lê Thanh Chương |
ThS |
Phó trưởng Tiểu ban |
3 |
Lê Mạnh Hùng |
GS.TS |
Thành viên |
4 |
Trần Bá Hoằng |
PGS.TS |
Thành viên |
5 |
Nguyễn Nghĩa Hùng |
PGS.TS |
Thành viên |
6 |
Nguyễn Nguyệt Minh |
TS |
Thành viên |
7 |
Nguyễn Đức Vượng |
ThS |
Thành viên |
8 |
Phạm Trung |
ThS |
Thành viên |
9 | Đinh Quốc Phong | ThS | Thành viên |
10 | Nguyễn Văn Hoàng | ThS | Thành viên |
11 | Lê Xuân Tú | ThS | Thư ký |
3- TIỂU BAN CÔNG TRÌNH THỦY
TT |
Họ và tên |
Chức danh - Học vị |
Nhiệm vụ |
1 |
Nguyễn Nghĩa Hùng |
PGS.TS |
Trưởng Tiểu ban |
2 |
Nguyễn Thanh Hải |
PGS.TS |
Phó trưởng Tiểu ban |
3 |
Nguyễn Phú Quỳnh |
PGS.TS |
Thành viên |
4 |
Phạm Văn Hồi |
ThS |
Thành viên |
5 |
Trần Thanh Tú |
ThS |
Thành viên |
6 |
Nguyễn Thúy Trang |
ThS |
Thành viên |
7 |
Nguyễn Trọng Tuấn |
ThS |
Thành viên |
8 |
Lương Quốc Tuấn |
ThS |
Thành viên |
9 |
Cao Hồng Tân |
ThS |
Thành viên |
10 | Đào Việt Hưng | ThS | Thành viên |
11 | Ưng Ngọc Nam | ThS | Thành viên |
12 | Doãn Văn Huế | ThS | Thư ký |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
VIỆN KHOA HỌC THỦY LỢI MIỀN NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17QĐ/VKHTLMN ngày 11 tháng 01 năm 2022
của Viện trưởng Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam)
Chương I
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 1: Chức năng
1.1. Hội đồng Khoa học của Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam (sau đây được gọi tắt là Hội đồng) là tổ chức tư vấn cho Viện trưởng về các vấn đề khoa học công nghệ do Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam quản lý và thực hiện thuộc chức năng nhiệm vụ của Viện và những vấn đề khác khi Viện trưởng yêu cầu.
1.2. Hội đồng được thành lập theo Quyết định số 198 `>QĐ/VKHTLMN ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Viện trưởng Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam.
Điều 2: Nhiệm vụ
Hội đồng có nhiệm vụ tư vấn cho Viện trưởng những lĩnh vực sau:
2.1. Chiến lược phát triển khoa học công nghệ của Viện trong lĩnh vực thủy lợi và tài nguyên nước;
2.2. Định hướng khoa học công nghệ mũi nhọn mà Viện cần thiết tham gia phục vụ sự nghiệp phát triển nông nghiệp – nông thôn ở các tỉnh phía Nam, trong đó đặc biệt chú trọng lĩnh vực khoa học công nghệ thủy lợi phục vụ tái cơ cấu ngành, khoa học công nghệ thủy lợi thích ứng với biến đổi khí hậu – nước biển dâng; khoa học công nghệ thủy lợi phục vụ phòng tránh thiên tai, bảo vệ môi trường;
2.3. Cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động về khoa học công nghệ, việc thành lập các đơn vị mới trực thuộc Viện;
2.4. Kế hoạch khoa học công nghệ dài hạn, trung hạn và hàng năm.
Tư vấn thẩm định tất cả nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Nhà nước, cấp Bộ và các nhiệm vụ khoa học công nghệ đột xuất khác (thẩm định về mục tiêu, nội dung, sản phẩm, ước kinh phí thực hiện trước khi Viện trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt);
2.5. Kế hoạch sử dụng nguồn nhân lực khoa học công nghệ của Viện;
2.6. Góp ý kiến về chất lượng thực hiện các đề tài cấp Nhà nước; các đề tài trọng điểm cấp Bộ; các dự án điều tra cơ bản, quy hoạch, các đề án, dự án đầu tư, thiết kế các công trình có quy mô lớn và kỹ thuật phức tạp do Viện thực hiện trước khi tr8ifnh các cơ quan có thẩm quyền;
2.7. Hoạt động thông tin khoa học công nghệ;
2.8. Hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực;
2.9. Khen thưởng về hoạt động khoa học công nghệ.
2.10. Những vấn đề khác theo yêu cầu của Viện trưởng.
Điều 3: Quyền hạn
3.1. Hội đồng được cung cấp đầy đủ và kịp thời những thông tin cần thiết về khoa học công nghệ khi Hội đồng yêu cầu.
3.2. Hội đồng được Viện tạo điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất, kinh phí để hoạt động.
3.3. Hội đồng được chủ động đề xuất ý kiến tư vấn về khoa học công nghệ khi cần thiết.
3.4. Thành viên Hội đồng được hưởng thù lao tư vấn theo quy định hiện hành.
3.5. Thành viên Hội đồng được phép xin thôi tham gia hoạt động Hội đồng trước kỳ hạn.
Chương II
TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 4: Tổ chức
4.1. Hội đồng gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký và các Ủy viên.
4.2. Ban Thường trực gồm có: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký và các Trưởng tiểu ban chuyên môn.
4.3. Mỗi tiểu ban chuyên môn có từ 5 thành viên trở lên gồm Trưởng tiểu ban, Phó tiểu ban, Thư ký và các thành viên.
Điều 5: Các tiểu ban chuyên môn
5.1. Tiểu ban Thủy nông – Môi trường
5.2. Tiểu ban Thủy động lực sông – Phòng chống thiên tai
5.3. Tiểu ban Kỹ thuật xây dựng công trình
Điều 6: Tiêu chuẩn đối với thành viên Hội đồng
6.1. Là cán bộ khoa học, có uy tín, kinh nghiệm và trình độ chuyên môn sâu về khoa học công nghệ trong lĩnh vực chuyên ngành.
6.2. Có năng lực tư vấn khoa học công nghệ, quản lý khoa học công nghệ, tự nguyện và có điều kiện tham gia hoạt động Hội đồng.
Điều 7: Nhiệm vụ cụ thể của tổ chức và cá nhân trong Hội đồng
7.1. Hội đồng: Nhiệm vụ chung của Hội đồng được quy định ở Điều 2 của quy chế.
7.2. Ban Thường trực:
7.2.1. Xây dựng chương trình công tác của nhiệm kỳ và hàng năm;
7.2.2. Giải quyết những công việc liên quan giữa hai nhiệm kỳ của Hội đồng;
7.2.3. Thông qua chương trình, nội dung của các phiên họp của Hội đồng;
7.2.4. Cử đại diện tham gia phiên họp của các Tiểu ban chuyên môn;
7.2.5. Đánh giá hoạt động của các Tiểu ban chuyên môn;
7.3. Tiểu ban chuyên môn:
7.3.1. Thông qua chương trình hoạt động hàng năm của Tiểu ban;
7.3.2. Thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng trong phạm vi chuyên môn của Tiểu ban;
7.3.3. Tư vấn thành lập các Hội đồng chuyên sâu để thẩm định, đánh giá, nghiệm thu các sản phẩm khoa học công nghệ;
7.3.4. Báo cáo hoạt động của Tiểu ban hàng năm cho Ban Thường trực;
7.4. Chủ tịch Hội đồng:
7.4.1. Đề nghị Viện trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng và phê duyệt quy chế tổ chức, hoạt động của Hội đồng;
7.4.2. Lãnh đạo Hội đồng thực hiện theo các quy định tại quy chế này;
7.4.3. Chỉ đạo Thư ký chuẩn bị chương trình, nội dung của các phiên họp Hội đồng;
7.4.4. Triệu tập và chủ trì các phiên họp của Ban thường trực và Hội đồng;
7.4.5. Duyệt và trình Viện trưởng các báo cáo tư vấn của Hội đồng;
7.5. Phó Chủ tịch Hội đồng:
7.5.1. Phụ trách các lĩnh vực khoa học công nghệ do Chủ tịch Hội đồng phân công;
7.5.2. Thay mặt Chủ tịch Hội đồng điều hành hoạt động của Hội đồng khi Chủ tịch Hội đồng ủy quyền;
7.6. Thư ký Hội đồng:
7.6.1. Chuẩn bị chương trình, nội dung và điều kiện làm việc cho các phiên họp của Hội đồng và Ban thường trực;
7.6.2. Thông báo cho các thành viên Hội đồng và khách mời dự họp Hội đồng;
7.6.3. Ghi biên bản các phiên họp Hội đồng, thường trực Hội đồng và lưu trữ hồ sơ của Hội đồng;
7.6.4. Thông báo kết quả các phiên họp của Hội đồng đến các tổ chức và cá nhân liên quan.
7.7. Thành viên Hội đồng:
7.7.1. Tham gia đầy đủ các phiên họp của Hội đồng;
7.7.2. Tham gia ý kiến về những vấn đề đưa ra thảo luận tại các phiên họp của Hội đồng;
7.7.3. Đề xuất với Hội đồng về những vấn đề cần thiết có liên quan đến hoạt động của Hội đồng;
7.7.4. Chấp hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng.
7.8. Trưởng tiểu ban chuyên môn:
7.8.1. Lãnh đạo Tiểu ban hoạt động theo các quy định của quy chế này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng về những hoạt động của Tiểu ban;
7.8.2. Chỉ đạo Thư ký tiểu ban chuẩn bị chương trình, nội dung các phiên họp của Tiểu ban.
7.8.3. Chủ trì các phiên họp Tiểu ban;
7.8.4. Duyệt và trình Chủ tịch Hội đồng các báo cáo của Tiểu ban;
7.9. Phó tiểu ban chuyên môn: Thay Trưởng tiểu ban điều hành hoạt động của Tiểu ban khi Trưởng tiểu ban ủy quyền.
7.10. Thư ký Tiểu ban chuyên môn:
7.10.1. Giúp Trưởng tiểu ban chuẩn bị nội dung các phiên họp tiểu ban;
7.10.2. Thông báo các phiên họp Tiểu ban đến các thành viên và khách mời;
7.10.3. Viết biên bản các phiên họp và lưu trữ hồ sơ Tiểu ban.
Chương III
PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 8: Kỳ họp Hội đồng
Hội đồng họp thường kỳ 6 tháng 1 lần. Khi cần thiết Chủ tịch Hội đồng có thể triệu tập phiên họp bất thường. Chủ tịch Hội đồng có thể mời các đại biểu ngoài Hội đồng tham dự nếu thấy cần thiết. Số lượng đại biểu mời ngoài Hội đồng không quá 1/3 thành viên Hội đồng. Đại biểu mời có quyền tham gia thảo luận nhưng không tham gia biểu quyết, bỏ phiếu và tuân thủ quy chế của Hội đồng và chế độ bảo mật của Nhà nước.
Điều 9: Họp thường trực Hội đồng
9.1. Thường trực họp trước mỗi phiên họp của Hội đồng để chuẩn bị chương trình, nội dung của phiên họp Hội đồng.
9.2. Trường hợp cần thiết, thường trực Hội đồng có thể họp phiên bất thường theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng.
Điều 10: Họp tiểu ban chuyên môn
Tiểu ban chuyên môn họp thường kỳ 6 tháng một lần và họp bất thường theo yêu cầu của công việc. Trưởng tiểu ban có quyền mời đại biểu không phải thành viên của Tiểu ban tham dự, số lượng đại biểu không quá 1/3 thành viên của Tiểu ban. Đại biểu mời có quyền tham gia thảo luận nhưng không tham gia biểu quyết, bỏ phiếu và tuân thủ quy chế của Hội đồng và chế độ bảo mật của Nhà nước..
Điều 11: Phương thức làm việc của Hội đồng, Ban thường trực và Ban chuyên môn
11.1. Phiên họp phải có mặt ít nhất 2/3 thành viên của Hội đồng mới hợp lệ.
11.2. Kết quả biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín chỉ được công nhận khi có ít nhất 2/3 thành viên tham dự biểu quyết hoặc bỏ phiếu tán thành.
11.3. Hội đồng và ủy viên Hội đồng có ý kiến nhận xét, tư vấn bằng văn bản và phải chịu trách nhiệm về ý kiến của mình.
Điều 12: Kinh phí hoạt động
12.1. Kinh phí hoạt động của Hội đồng, Ban thường trực và tiểu ban được trích từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của Viện.
Các phiên họp Hội đồng, Ủy viên Hội đồng được hưởng chế độ theo Quy chế chi tiêu nội bộ của Viện quy định.
12.2. Kinh phí đi lại cho các đại biểu khách mời (nếu có) thực hiện theo chế độ hiện hành của Nhà nước và của Viện.
Điều 13: Nhiệm kỳ của Hội đồng và tiểu ban chuyên môn
13.1. Nhiệm kỳ của Hội đồng và Tiểu ban chuyên môn là 5 năm.
13.2. Trường hợp thay đổi thành viên của Hội đồng và các Tiểu ban chuyên môn do Hội đồng thông qua và báo cáo Viện trưởng ra quyết định.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14: Thời hạn hiệu lực của Quy chế
14.1. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày được Viện trưởng Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam ký ban hành.
14.2. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh hoặc trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng (khi được ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng tán thành), Viện trưởng sẽ có quyết định sửa đổi hoặc bổ sung Quy chế.
VIỆN TRƯỞNG
|