TRUNG TÂM KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VÀ SINH THÁI
I. Chức năng nhiệm vụ
Trung tâm Khoa học Công nghệ Môi trường và Sinh thái có chức năng nghiên cứu khoa học, nghiên cứu xây dựng các giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường, nghiên cứu xây dựng các quy trình công nghệ và chuyển giao các công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực xử lý chất thải, nghiên cứu xây dựng các giải pháp khai thác sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất, nước, sinh học, tham gia nghiên cứu khắc phục các sự cố môi trường, khôi phục các hệ sinh thái đặc trưng, đào tạo bồi dưỡng các cán bộ trong lĩnh vực nghiên cứu và bảo vệ môi trường, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nghiên cứu bảo vệ môi trường và sinh thái. Chức năng nhiệm vụ của Trung Tâm được cụ thể hóa trong 5 lĩnh vực khoa học chính sau:
1. Mô hình hóa môi trường
- Khảo sát, đo đạc, giám sát và thực hiện các mô hình thủy lực, mô hình chất lượng nước, GIS và viễn thám để nghiên cứu đánh giá và dự báo chất lượng môi trường phục vụ phát triển bền vững tài nguyên nước, đất và không khí.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường đất, nước và thủy sinh cho các lưu vực sông, các hệ thống thủy lợi và các vùng trọng điểm.
- Nghiên cứu đánh giá và dự báo tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đối với các giá trị môi trường khác nhau ở các vùng sinh thái khác nhau
- Nghiên cứu các vấn đề môi trường toàn cầu như tác động của sự nóng lên toàn cầu, sự suy giảm tầng ôzôn, nạn phá rừng, mất đa dạng sinh học, sự di chuyển xuyên biên giới của mưa axit, chất thải độc hại, vv...
- Ứng dụng bộ mô hình MIKE (MIKE 11, MIKE 21 ECOLab) của Viện Thủy lực Đan Mạch (DHI) vào nghiên cứu chế độ thủy lực, diễn biến chất lượng nước trên các hệ thống sông kênh, làm công cụ hỗ trợ cho các đề tài nghiên cứu khoa học và các dự án tư vấn thiết kế, đánh giá tác động môi trường, quy hoạch thủy lợi…
2. Khoa học môi trường: cung cấp kiến thức chuyên môn về tình trạng môi trường và những biến động về môi trường; các biện pháp nhằm tránh hoặc giảm sự ô nhiễm môi trường, cụ thể bao gồm:
- Chính sách và qui hoạch môi trường
- Quản lý môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- Ðánh giá tác động môi trường
- Quy hoạch khu vực và môi trường đô thị
- Giám sát và kiểm soát chất lượng môi trường
- Xây dựng và thực hiện những kế hoạch để cải thiện và bảo vệ môi trường
- Tăng cường nhận thức của cộng đồng về những vấn đề môi trường. Khuyến khích và thu hút người dân tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường và giáo dục môi trường.
- Các biện pháp kinh tế nhằm khuyến khích các hoạt động giảm tác động đến môi trường
- Xây dựng chương trình khôi phục môi trường
- Bảo vệ Di sản văn hoá và Môi trường thiên nhiên
- Hợp tác quốc tế trong trong công tác thúc đẩy giáo dục môi trường, các phong trào, các quan hệ với quần chúng, trao đổi thông tin nghiên cứu, cũng như chuyển giao công nghệ.
3. Công nghệ môi trường
- Nghiên cứu và áp dụng công nghệ phù hợp, hiện đại để xử lý nước, nước thải, chất thải rắn và không khí
- Nghiên cứu và triển khai công nghệ nhằm hỗ trợ công tác quản lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- Thiết kế, xây dựng các hệ thống xử lý nước, nước thải, chất thải rắn và không khí
- Thực hiện các dịch vụ tư vấn về xử lý chất thải
4. Sinh thái môi trường
- Nghiên cứu các hệ sinh thái dưới nước, trên cạn điển hình trên các vùng và các khu vực khác nhau.
- Nghiên cứu sử dụng các chỉ số sinh học trong đánh giá và giám sát chất lượng môi trường.
- Đánh giá và dự báo diễn thế sinh thái dưới tác động của tự nhiên và con người.
- Nghiên cứu giải pháp khai thác sử dụng hợp lý, bền vững hệ sinh thái.
- Xây dựng chương trình bảo vệ và khôi phục các hệ sinh thái đặc trưng.
- Đào tạo các cán bộ chuyên ngành trong lĩnh vực sinh thái môi trường
- Hợp tác với các cơ quan, tổ chức quốc tế trong lĩnh vực sinh thái môi trường
5.Thí nghiệm môi trường
- Thực hiện các phép phân tích môi trường có tính chuyên môn hoá cao
- Đáp ứng một cách nhanh chóng và linh hoạt việc đo đạc các thành phần môi trường (không khí, đất, nước và thủy sinh)
- Tiến hành nghiên cứu để triển khai các phương pháp thí nghiệm tốt hơn về phân tích các mẫu đất, nước, không khí và sinh thái;
- Xây dựng bộ mẫu tiêu chuẩn tra cứu; tư vấn sử dụng thiết bị khoa học và các phương pháp về phân tích mẫu đất, nước, không khí và sinh thái.
- Tiến hành nghiên cứu để triển khai công nghệ thích hợp về kiểm soát ô nhiễm cũng như các công nghệ thích hợp với môi trường về tái chế và xử lý chất thải.
II. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Trung tâm CESTE được thể hiện trong sơ đồ sau :
III. Các hoạt động triển khai ứng dụng
Ngoài các đề tài cấp Nhà nước, cấp Bộ và cấp Tỉnh, Trung tâm còn hợp tác rất chặt chẽ, lâu dài với các Viện, trường đại học, các tổ chức khoa học trong và ngoài nước. Trung tâm đã và đang phối hợp thực hiện nhiều đề tài, dự án nghiên cứu khoa học với các trường Đại học và tổ chức khoa học Quốc tế như: Trường Đại học Buffalo (Mỹ), Trường đại học Bonn (CHLB Đức), Viện Khoa học cây trồng và Bảo tồn tài nguyên (Đại học Bonn), Trường đại học Deft (Hà Lan), Đại học Bochum (CHLB Đức), Viện An toàn Môi trường (Hà Lan), Công ty Công nghệ Huber (CHLB Đức), Ủy ban sông Mekong Quốc tế, Viện Thủy lực Đan Mạch (DHI), Trường đại học Witten/Herdecke (CHLB Đức), Đại học Nông nghiệp Tokyo (Nhật Bản), Đại học Tohoku (Nhật Bản)…
IV. Cơ sở vật chất và thông tin liên hệ
Văn phòng chính của Trung Tâm được đặt tại 658 Võ Văn Kiệt, Phường 1, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh với đầy đủ tiện nghi phục vụ nghiên cứu nội nghiệp.
Phòng thí nghiệm môi trường (LAS-XD 1037) với đầy đủ trang thiết bị phục vụ nghiên cứu và xử lý được đặt tại cơ sở 2 - Ấp Hòa Lân II, Xã Thuận Giao, Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Địa chỉ liên hệ: Trung Tâm Khoa học Công nghê Môi Trường và Sinh thái
658 Võ Văn Kiệt, Phường 1, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh
Tel: 08 9233700; Fax: 08 39235028
Phó Giám đốc:ThS. Dương Công Chinh Tel: 0909 690869 Email: duongchinh73@yahoo.com |
Phó Giám đốc phụ trách: ThS. Phạm Thế Vinh Tel: 0913607775 Email: vinhsiwrr@yahoo.com |
|